Xem vận hạn năm 2018 Mậu tuất

18:07

Vận hạn các tuổi năm Mậu Tuất 2018 theo Thập Bát Cục



Theo Triết lý phương Đông, Thập Bát cục là một vòng vận hạn theo chu kỳ 18 năm, tức là cứ 18 năm quay lại một lần, mang tính chất chu kỳ nên nó có sự lặp đi lặp lại và được ghi nhận lại qua thời gian. Hôm nay Lịch ngày Tốt xin tổng hợp lại Bảng Vận Hạn năm 2018 Mậu Tuất của các tuổi để chia sẻ cùng quý đồng đạo.



Khác với Kim Lâu, đây là cách xem tu tạo, xây dựng, sửa chữa nhà cửa mà ít người biết, có thể dùng để luận giải cát hung của năm xây, vận hạn của từng tuổi theo từng năm.

Tác động của vòng vận hạn này rất rõ, những tuổi nào trong năm gặp cung "SINH LY TỬ BIỆT" và cung "BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH" thì nên cẩn thận, dễ gặp xung khắc, chia ly, đau ốm, tại nạn và có thể có cả tang tóc. Do đó, nên kiêng kị: xây dựng, sửa sang nhà cửa; sông nước; kết hôn; xông đất, xông nhà đầu năm, mở hàng. Có người mất đúng vào năm “Sinh ly tử biệt” hay “Bệnh phù – tuyệt mệnh” của chính mình. Những năm gặp những cung tốt như “Nhân công tiến điền” hoặc “Lục súc lợi, tiến điền tài” thì thấy người ta mua bán đất đai, làm nhà làm cửa rất thuận lợi… Chính vì vậy mà người xưa quan điểm là mượn cái “vía” tốt của các tuổi có vận tốt trong năm tới để đầu năm xông đất, xông nhà lấy hên!

LƯU Ý: Đây là cách xem hoàn toàn khác so với các phương pháp khác, không giống với hạn Kim Lâu, hay Tam tai,...mà chúng ta từng xem. Mỗi cách xem sẽ có những thông tin khác nhau. Bạn đọc nên lưu ý!

Bảng Vận Hạn Năm 2018 của các tuổi theo Thập Bát Cục



(Xem giải thích chi tiết vận hạn ở cuối bài) 
























































































Năm sinh


Tuổi


Mệnh


Quan hệ Thể - Dụng


Vận hạn 


1935


 Ất Hợi


Hỏa


Dụng sinh Thể


Kim ngân thiên lộc


1936


 Bính Tý


Thủy


Thể sinh Dụng


Nhân công chiết tuyết


1937


 Đinh Sửu


Thủy


Thể sinh Dụng


Đại bại thoái điền


1938


 Mậu Dần


Thổ


Dụng khắc Thể


Nhân công tiến điền


1939


 Kỷ Mão


Thổ


Dụng khắc Thể


Đại bại thoái điền


1940


 Canh Thìn


Kim


Thể khắc Dụng


Kim ngân thiên lộc


1941


 Tân Tị


Kim


Thể khắc Dụng


Bệnh phù tuyệt mệnh


1942


 Nhâm Ngọ


Mộc


Hòa


Cát khánh vượng nhân


1943


 Quý Mùi


Mộc


Hòa


Nhân công chiết tuyết


1944


 Giáp Thân


Thủy


Thể sinh Dụng


Sinh ly tử biệt


1945


 Ất Dậu


Thủy


Thể sinh Dụng


Bệnh phù tuyệt mệnh


1946


 Bính Tuất


Thổ


Dụng khắc Thể


Đại bại thoái điền


1947


 Đinh Hợi


Thổ


Dụng sinh Thể


Bệnh phù tuyệt mệnh


1948


 Mậu Tý


Hỏa


Dụng sinh Thể


Đại bại thoái điền


1949


 Kỷ Sửu


Hỏa


Dụng sinh Thể


Cát khánh vượng nhân


1950


Canh Dần


Mộc


Hòa


Quý nhân


1951


Tân Mão


Mộc


Hòa


Kim ngân thiên lộc


1952


Nhâm Thìn


Thủy


Thể sinh Dụng


Đồ hình hỏa quang


1953


Quý Tỵ


Thủy


Thể sinh Dụng


Sinh li, tử biệt


1954


Giáp Ngọ


Kim


Thể khắc Dụng


Tử biệt, bại ngưu dương


1955


Ất Mùi


Kim


Thể khắc Dụng


Lục súc lợi, tiến điền tài


1956


Bính Thân


Hỏa


Dụng sinh Thể


Đồ hình hỏa quang


1957


Đinh Dậu


Hỏa


Dụng sinh Thể


Tử biệt, bại ngưu dương


1958


Mậu Tuất


Mộc


Hòa


Đại bại thoái điền


1959


Kỷ Hợi


Mộc


Hòa


Phu (thê), tử thoái lạc


1960


Canh Tý


Thổ


Dụng khắc Thể


Đồ hình, hỏa quang


1961


Tân Sửu


Thổ


Dụng khắc Thể


Tử biệt, bại ngưu dương


1962


Nhâm Dần


Kim


Thể khắc Dụng


Ra quan tiến lộc


1963


Quý Mão


Kim


Thể khắc Dụng


Đồ hình hỏa quang


1964


Giáp Thìn


Hỏa


Dụng sinh Thể


Cát khánh vượng nhân


1965


Ất Tỵ


Hỏa


Dụng sinh Thể


Lục súc lợi, tiến điền tài


1966


Bính Ngọ


Thủy


Thể sinh Dụng


Kim ngân thiên lộc


1967


Đinh Mùi


Thủy


Thể sinh Dụng


Cát khánh vượng nhân


1968


Mậu Thân


Thổ


Dụng khắc Thể


Kim ngân thiên lộc


1969


Kỷ Dậu


Thổ


Dụng khắc Thể


Ra quan tiến lộc


1970


Canh Tuất


Kim


Thể khắc Dụng


Sinh sản miếu vụ


1971


Tân Hợi


Kim


Thể khắc Dụng


Nhân công chiết tuyết


1972


Nhâm Tý


Mộc


Hòa


Phu (thê), tử thoái lạc


1973


Quý Sửu


Mộc


Hòa


Sinh ly, tử biệt


1974


Giáp Dần


Thủy


Thể sinh Dụng


Đại bại thoái điền


1975


Ất Mão


Thủy


Thể sinh Dụng


Thiên ôn, thiên hỏa


1976


Bính Thìn


Thổ


Dụng khắc Thể


Thiên ôn, thiên hỏa


1977


Đinh Tỵ


Thổ


Dụng khắc Thể


Đại bại thoái điền


1978


Mậu Ngọ


Hỏa


Dụng sinh Thể


Bệnh phù, tuyệt mệnh


1979


Kỷ Mùi


Hỏa


Dụng sinh Thể


Quý nhân


1980


Canh Thân


Mộc


Hòa


Thiên ôn, thiên hỏa


1981


Tân Dậu


Mộc


Hòa


Đại bại thoái điền


1982


Nhâm Tuất


Thủy


Thể sinh Dụng


Huyết quang, lao bệnh


1983


Quý Hợi


Thủy


Thể sinh Dụng


Sinh sản miếu vụ


1984


Giáp Tý


Kim


Thể khắc Dụng


Nhân công chiết tuyết


1985


Ất Sửu


Kim


Thể khắc Dụng


Đại bại thoái điền


1986


Bính Dần


Hỏa


Dụng sinh Thể


Nhân công tiến điền


1987


Đinh Mão


Hỏa


Dụng sinh Thể


Nhân công chiết tuyết


1988


Mậu Thìn


Mộc


Hòa


Lục súc lợi, tiến điền tài


1989


Kỷ Tỵ


Mộc


Hòa


Đại bại thoái điền


1990


Canh Ngọ


Thổ


Dụng khắc Thể


Sinh li, tử biệt


1991


Tân Mùi


Thổ


Dụng khắc Thể


Ra quan tiến lộc


1992


Nhâm Thân


Kim


Thể khắc Dụng


Kim ngân thiên lộc


1993


Quý Dậu


Kim


Thể khắc Dụng


Đồ hình, hỏa quang


1994


Giáp Tuất


Hỏa


Dụng sinh Thể


Nhân công tiến điền


1995


Ất Hợi


Hỏa


Dụng sinh Thể


Bệnh phù, tuyệt mệnh


1996


Bính Tý


Thủy


Thể sinh Dụng


Đại bại thoái điền


1997


Đinh Sửu


Thủy


Thể sinh Dụng


Nhân công tiến điền


1998


Mậu Dần


Thổ


Dụng khắc Thể


Nhân công chiết tuyết


1999


Kỷ Mão


Thổ


Dụng khắc Thể


Nhân công tiến điền


2000


Canh Thìn


Kim


Thể khắc Dụng


Bệnh phù, tuyệt mệnh


2001


Tân Tỵ


Kim


Thể khắc Dụng


Tử biệt, bại ngưu dương


2002


Nhâm Ngọ


Mộc


Hòa


Thiên ôn, thiên hỏa


2003


Quý Mùi


Mộc


Hòa


Đồ hình hỏa quang


2004


Giáp Thân


Thủy


Thể sinh Dụng


Đồ hình hỏa quang


2005


Ất Dậu


Thủy


Thể sinh Dụng


Tử biệt, bại ngưu dương


2006


Bính Tuất


Thổ


Dụng khắc Thể


Nhân công tiến điền


2007


Đinh Hợi


Thổ


Dụng sinh Thể


Tử biệt, bại ngưu dương


2008


Mậu Tý


Hỏa


Dụng sinh Thể


Nhân công tiến điền


2009


Kỷ Sửu


Hỏa


Dụng sinh Thể


Thiên ôn, thiên hỏa


2010


Canh Dần


Mộc


Hòa


Sinh sản miếu vụ


2011


Tân Mão


Mộc


Hòa


Bệnh phù, tuyệt mệnh


2012


Nhâm Thìn


Thủy


Thể sinh Dụng


Sinh li, tử biệt


2013


Quý Tỵ


Thủy


Thể sinh Dụng


Sinh li, tử biệt


2014


Giáp Ngọ


Kim


Thể khắc Dụng


Kim ngân thiên lộc


2015


Ất Mùi


Kim


Thể khắc Dụng


Cát khánh vượng nhân


2016


Bính Thân


Hỏa


Dụng sinh Thể


Sinh li, tử biệt


2017


Đinh Dậu


Hỏa


Dụng sinh Thể


Kim ngân thiên lộc


2018


Mậu Tuất


Mộc


Dụng khắc Thể


Nhân công tiến điền






Theo Thập Bát cục thì trong năm Mậu Tuất 2018, những người tuổi sau đây gặp cung Quý nhân: Canh Dần 1950, Kỷ Mùi 1979. Nếu được những người tuổi này xông đất, xông nhà, mở hàng đầu năm thì chủ nhà trong năm dễ được gặp quý nhân, có người giúp đỡ.
Tương tự, những người có cung Cát khánh vượng nhân (thêm người thêm của) là các tuổi: Nhâm Ngọ 1942, Kỷ Sửu 1949, Giáp Thìn 1964, Đinh Mùi 1967, Ất Mùi 2015.
Những tuổi năm 2018 gặp cung Nhân công tiến điền hoặc Lục súc lợi, tiến điền tài là: Mậu Dần 1938, Ất Mùi 1955, Ất Tỵ 1965, Bính Dần 1986, Mậu Thìn 1988, Giáp Tuất 1994, Kỷ Mão 1999, Bính Tuất 2006, Mậu Tý 2008. Được những người tuổi này xông đất, xông nhà, mở hàng thì trong năm thuận cho việc giải quyết các vấn đề về đất đai, nhà cửa.
Các tuổi Ất Hợi 1935, Canh Thìn 1940, Tân Mão 1951, Bính Ngọ 1966, Mậu Thân 1968, Nhâm Thân 1992, trong năm Mậu Tuất 2018 này gặp cung Kim ngân thiên lộc. Được những người tuổi đó xông đất, xông nhà thì trong năm làm ăn được dư giả để mua sắm được nhiều vàng bạc, đồ quý. Còn những người muốn tiến bộ về công danh nên tìm được những người có cung Ra quan tiến lộc để xông đất, xông nhà, mở hàng là các tuổi Nhâm Dần 1962, Kỷ Dậu 1969, Tân Mùi 1991.

GIẢI THÍCH VẬN HẠN 2018 THẬP BÁT CỤC

Cột (1): Năm sinh tính theo Dương lịch.

Cột (2): Tuổi (tính theo can/chi Âm lịch). Người sinh vào đầu năm Dương lịch nhưng chưa qua Tiết lập xuân vẫn tính tuổi theo Âm lịch của năm cũ. Ví dụ: Sinh đầu năm 1984 nhưng chưa đến Tiết lập xuân năm mới Giáp Tý thì người đó tính tuổi Quý Hợi.

Cột (3): Mệnh (hay mạng) của tuổi

Cột (4): Quan hệ Thể - Dụng

Thể là chủ thể, là thân chủ.
Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, ở đây cụ thể là năm Mậu Tuất 2018, hành Mộc.
Thể khắc Dụng: chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.
Thể sinh Dụng: Giống như chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ. Bị khách thể chi phối phần lớn. Hao tổn, mất mát. Đau ốm tai nạn, tai biến dễ xảy ra.
Hòa: Thể - Dụng tị hòa. Yên ổn.
Dụng khắc Thể: khách thể khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc.
Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Không mưu cũng nên việc.

Năm 2018 là năm Mậu Tuất thuộc hành Mộc (Bình Địa Mộc)

Vậy:

Người mạng Kim năm nay sẽ là Kim khắc Mộc (Thể khắc Dụng)

Người mạng Mộc năm nay sẽ là Tị hòa (Hòa)

Người mạng Thủy năm nay sẽ là Thủy sinh Mộc (Thể sinh Dụng)

Người mạng Hỏa năm nay sẽ là Mộc sinh Hỏa (Dụng sinh Thể)

Người mạng Thổ năm nay sẽ là Mộc khắc Thổ (Dụng khắc Thể)

Cột (5): Vận hạn theo Thập Bát cục.

Các cung của Thập Bát Cục

- Quý nhân: Có quý nhân phù trợ, hay gặp may mắn.

- Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (làm ăn dễ bị thua lỗ, thất bát).

- Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm vợ chồng con cái cứ xa dần (đang suy thoái, kém nồng nàn).

- SINH LY TỬ BIỆT: Gặp cảnh chia ly, xa cách về tình cảm hoặc chết chóc, tang tóc.

- Nhân công tiến điền: Công việc làm ăn phát triển, thuận cho việc giải quyết các vấn đề về đất đai nhà cửa.

- Cát khánh vượng nhân: Nhiều lộc, đông con cháu. Hoặc là thêm người, thêm của.

- Đồ hình hỏa quang: Gặp nạn quan trường, hình phạt của cơ quan chức trách hoặc gặp hỏa hoạn.

- BỆNH PHÙ TUYỆT MỆNH: Bệnh tật, tai nạn, chia ly, đổ vỡ về chuyện tình cảm. Tang tóc xảy ra.

- Huyết quang lao bệnh: Sinh lực suy giảm sinh ốm đau mệt mỏi, đề phòng lao lực.

- Đại bại thoái điền: Mất mát, thua thiệt về đất cát. Bị thu hồi, giải tỏa hoặc bán đi.

- Lục súc lợi, tiến điền tài: Chăn nuôi tốt, đất đai tiền tài thịnh vượng.

- Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe đang yếu đi, dễ đau ốm bệnh tật.

- Kim ngân thiên lộc: Vàng bạc lộc trời.

- Ra quan tiến lộc: Dễ thăng tiến về công danh, nhiều bổng lộc.

- Nhân công chiết tuyết: Công ăn việc làm bị gãy đổ, dang dở.

- Thiên ôn, thiên hỏa: Thiên tai hỏa hoạn.


Artikel Terkait

Next Article
« Prev Post
Previous Article
Next Post »
Penulisan markup di komentar
  • Untuk menulis huruf bold gunakan <strong></strong> atau <b></b>.
  • Untuk menulis huruf italic gunakan <em></em> atau <i></i>.
  • Untuk menulis huruf underline gunakan <u></u>.
  • Untuk menulis huruf strikethrought gunakan <strike></strike>.
  • Untuk menulis kode HTML gunakan <code></code> atau <pre></pre> atau <pre><code></code></pre>, dan silakan parse kode pada kotak parser di bawah ini.

Disqus
Tambahkan komentar Anda