Phương pháp tính Kim Lâu theo sách cổ “Ngọc Hạp Chánh Tông”

01:42
Kim Lâu gồm có:
– Kim Lâu Thân kỵ bản thân mình.
– Kim Lâu Thê kỵ vợ.
– Kim Lâu Tử kỵ con.
– Kim Lâu Súc kỵ chăn nuôi gia súc.
(Nếu ai không chăn nuôi gia súc chuyên nghiệp, thì vẫn làm nhà được).





Các cung phạm Kim Lâu là Khôn, Càn, Cấn, Tốn.
Các cung không phạm là Đoài, Khảm, Chấn , Ly, ngũ Trung.


Cách tính như sau:


– Theo quy luật chuyển cung bát quái, thuận kim đồng hồ, cứ cách một cung phạm Kim Lâu thì một cung không phạm Kim Lâu, nếu bạn nào sáng ý có thể điểm trên bàn tay cũng tính được Kim Lâu.


10 tuổi khởi tại cung Khôn phạm Kim Lâu Thân.
– 11 tuổi tại cung Đoài Không phạm.
– 12 tuổi tại cung Càn phạm Kim Lâu Thê.
– 13 tuổi tại cung Khảm không phạm.
– 14 tuổi tại cung Cấn phạm Kim Lâu Tử.
– 15 tuổi tại cung Chấn không phạm.
– 16 tuổi tại cung Tốn phạm Kim Lâu Súc.
– 17 tuổi tại cung Ly không phạm.
– 18 tuổi tại cung Khôn phạm Kim Lâu Thân.
– 19 tuổi tại cung Đoài không phạm.


20 tuổi khởi tại cung Đoài không phạm Kim Lâu.
– 21 tuổi tại cung Càn phạm phạm Kim Lâu Thê.
– 22 tuổi tại cung Khảm Không phạm Kim Lâu.
– 23 tuổi tại cung Cấn phạm phạm Kim Lâu Tử.
– 24 tuổi tại cung Chấn không phạm Kim Lâu.
– 25 tuổi tại cung Tốn phạm Kim Lâu Súc.
– 26 tuổi tại cung Ly không phạm Kim Lâu.
– 27 tuổi tại cung Khôn phạm Kim Lâu Thân.
– 28 tuổi tại cung Đoài không phạm Kim Lâu.
– 29 tuổi tại cung Càn phạm Kim Lâu Thê.


30 tuổi, 40 tuổi, tiếp tục chuyển thuận kim đồng hồ như 10 tuổi và 20 tuổi


Riêng 50 tuổi khởi tại ngũ trung, không phạm Kim Lâu (Quy tắc: Ngũ thập nhập cung trung).
– 51 tuổi chuyển đến cung Cấn phạm Kim Lâu Thê.
– 52 tuổi cung Chấn không phạm, tiếp tục chuyển thuận kim đồng hồ.




60 tuổi, 70 tuổi cũng tính chuyển thuận kim đồng hồ trên bát quái như 10 tuổi, 20 tuổi, 30 tuổi, 40 tuổi, nhưng đến 50 tuổi phải nhập cung trung (Quy tắc: Ngũ thập nhập cung trung).

Artikel Terkait

Next Article
« Prev Post
Previous Article
Next Post »
Penulisan markup di komentar
  • Untuk menulis huruf bold gunakan <strong></strong> atau <b></b>.
  • Untuk menulis huruf italic gunakan <em></em> atau <i></i>.
  • Untuk menulis huruf underline gunakan <u></u>.
  • Untuk menulis huruf strikethrought gunakan <strike></strike>.
  • Untuk menulis kode HTML gunakan <code></code> atau <pre></pre> atau <pre><code></code></pre>, dan silakan parse kode pada kotak parser di bawah ini.

Disqus
Tambahkan komentar Anda