Xem tuổi cưới chồng, vợ hợp tuổi

02:10

Đối với các bạn trẻ ngày nay, trước khi kết hôn, lập gia đình việc xem tuổi chồng vợ, xem tuổi cưới là điều không thể thiếu vì đa số có một đức tin rằng, vợ chồng có hợp tuổi, hợp mệnh thì làm ăn mới phát đạt, mới gặp nhiều may mắn, hạnh phúc và tránh được những tai ương trong cuộc sống. Xem tuổi cưới người ta có câu nói “Vợ chồng cùng tuổi nằm duổi mà ăn”, là một quan niệm hoàn toàn sai lầm.







Ngày hôm nay Blog Phong & Thuỷ xin được chia sẽ với các bạn phương pháp xem tuổi cưới vợ (chồng) theo phong thuỷ, dựa trên 3 nguyên tắc xem chính:


1- Xem tuổi xung hợp


2- Xem cung mệnh 


3- Xem tứ trụ


Nếu bạn xem và xét đoán được 3 yếu tố này chính xác thì việc coi tuổi của bạn sẽ hoàn thiện và cho ra kết quả xung hợp lý tưởng nhất. Khó nhất ở đây là coi TỨ TRỤ các bạn có thể tham khảo thêm tại bài bài viết Luận đoán tuổi theo TỨ TRỤ trên Blog.







Xem tuổi cưới theo tuổi



Lục Xung : Sáu cặp tuổi xung khắc nhau.

Tý xung Ngọ ; Sửu xung Mùi; DẦn xung Thân; Mão xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi. Xung thì xấu rồi



Lục Hợp : Sáu cặp tuổi hợp nhau.

Tý Sửu hợp; Dần Hợi hợp, Mão Tuất hợp, Thìn Dậu hợp, Tỵ Thân hợp, Ngọ Mùi hợp



Tam Hợp : Cặp ba tuổi hợp nhau.

Thân Tý Thìn; Dần Ngọ Tuất; Hợi Mão Mùi; Tỵ Dậu Sửu.



Lục hại: Sáu cặp tuổi hại nhau (không tốt khi ăn ở, buôn bán…với nhau)

Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mão hại Thìn;

Thân hại Hợi; Dần hại Tuất.



Nếu tuổi bạn với ai đó không hợp nhau thì cũng đừng lo vì còn xét đến Mệnh của mỗi người (Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ).

Bạn nhớ nguyên tắc này : Tuổi chồng khắc vợ thì thuận; Vợ khắc chồng thì nghịch (xấu)

Thí dụ Xem tuổi cưới vợ Mệnh Thuỷ lấy chồng Mệnh Hoả thì xấu, nhưng chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Hoả thì tốt. Vì Thuỷ khắc Hoả, nhưng Hoả không khắc Thuỷ mà Hoả lại khắc Kim







Sau đây là ngũ hành tương sinh.(tốt)



Kim sinh Thuỷ; Thuỷ sinh Mộc; Mộc sinh Hoả; Hoả sinh Thổ; Thổ sinh Kim (tốt)



Như vậy chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Mộc thì tốt; vợ được nhờ vì Thuỷ sinh Mộc. Vợ Mệnh Hoả lấy chồng Mệnh Thổ thì chồng được nhờ vì Hoả sinh Thổ



Sau đây là ngũ hành tương khắc (xấu)



Kim khắc Mộc_ Mộc khắc Thổ_ Thổ khắc Thuỷ_ Thuỷ khắc Hoả_ Hoả khắc Kim (xấu)








Thí dụ vợ Mệnh Kim lấy chồng Mệnh Mộc thì không tốt do Kim khắc Mộc nhưng chồng Mệnh Kim lấy vợ Mệnh Mộc thì tốt vì theo nguyên tắc ở trên là tuổi chồng khắc vợ thì tốt, vợ khắc chồng thì xấu.



Về cung thì mỗi tuổi có một cung khác nhau. Sau đây tôi kê trước cho các bạn có tuổi Giáp dần (1914) đến Canh  tý (2020). Xem tuổi cưới nên nhớ cung phi của nam nữ khác nhau còn cung sinh thì giống nhau




































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































Năm DL





Can, Chi





Cung mệnh (nam)


Cung mệnh (nữ)


Ngũ hành


1914


Giáp dần


khôn


Khảm


Thủy dưới khe


1915


Ất mão


Tốn


Khôn


1916


Bính thìn


Chấn


Chấn


Thổ trong cát


1917


Đinh tị


Khôn


Tốn


1918


Mậu ngọ


Khảm


Cấn


Hỏa trên trời


1919


Kỹ mùi


Ly


Càn


1920


Canh thân


Cấn


Đoài


Mộc cây thạch lựu


1921


Tân dậu


Đoài


Cấn


1922


Nhâm tuất


Càn


Ly


Thủy đại dương


1923


Quý hợi


Khôn


Khảm


1924


Giáp tý


Tốn


Khôn


Kim đáy biển


1925


Ất sữu


Chấn


Chấn


1926


Bính dần


Khôn


Tốn


Hỏa trong lò


1927


Đinh mão


Khảm


Cấn


1928


Mậu thìn


Ly


Càn


Mộc rừng xanh


1929


Kỹ tị


Cấn


Đoài


1930


Canh ngọ


Đoài


Cấn


Thổ bên đường


1931


Tân mùi


Càn


Ly


1932


Nhâm thân


Khôn


Khảm


Kim mũi kiếm


1933


Quý dậu


Tốn


khôn


1934


Giáp tuất


Chấn


Chấn


Hỏa đầu núi


1935


Ất hợi


Khôn


Tốn


1936


Bính tý


Khảm


Cấn


Thủy dưới khe


1937


Đinh sữu


Ly


Càn


1938


Mậu dần


Cấn


Đoài


Thổ tường thành


1939


Kỹ mão


Đoài


Cấn


1940


Canh thìn


Càn


Ly


Kim trong nến


1941


Tân tị


Khôn


Khảm


1942


Nhâm ngọ


Tốn


khôn


Mộc dương liễu


1943


Quý mùi


Chấn


Chấn


1944


Giáp thân


Khôn


Tốn


Thủy dòng suối


1945


Ất dậu


Khảm


Cấn


1946


Bính tuất


Ly


Càn


Thổ nền nhà


1947


Đinh hợi


Cấn


Đoài


1948


Mậu tý


Đoài


Cấn


Hỏa thu lôi


1949


Kỹ sữu


Càn


Ly


1950


Canh dần


Khôn


Khảm


Mộc tùng bách


1951


Tân mão


Tốn


khôn


1952


Nhâm thìn


Chấn


Chấn


Thủy dòng nước


1953


Quý tị


Khôn


Tốn


1954


Giáp ngọ


Khảm


Cấn


Kim trong cát


1955


Ất mùi


Ly


Càn


1956


Bính thân


Cấn


Đoài


Hỏa dười núi


1957


Đinh dậu


Đoài


Cấn


1958


Mậu tuất


Càn


Ly


Mộc bình địa


1959


Kỹ hợi


Khôn


Khảm


1960


Canh tý


Tốn


khôn


Thổ trên tường


1961


Tân sửu


Chấn


Chấn


1962


Nhâm dần


Khôn


Tốn


Kim vàng dát mỏng


1963


Quý mão


Khảm


Cấn


1964


Giáp thìn


Ly


Càn


Hỏa ngọn nến


1965


Ất tị


Cấn


Đoài


1966


Bính ngọ


Đoài


Cấn


Thủy thiên hà


1967


Đinh mùi


Càn


Ly


1968


Mậu thân


Khôn


Khảm


Thổ bình địa


1969


Kỹ dậu


Tốn


khôn


1970


Canh tuất


Chấn


Chấn


Kim trâm thoa


1971


Tân hợi


Khôn


Tốn


1972


Nhâm tý


Khảm


Cấn


Mộc dâu tùng


1973


Qúy sữu


Ly


Càn


1974


Giáp dần


Cấn


Đoài


Thủy dưới khe


1975


Ất mão


Đoài


Cấn


1976


Bính thìn


Càn


Ly


Thổ trong cát


1977


Đinh tị


Khôn


Khảm


1978


Mậu ngọ


Tốn


khôn


Hỏa trên trời


1979


Kỹ mùi


Chấn


Chấn


1980


Canh thân


Khôn


Tốn


Mộc cây thạch lựu


1981


Tân dậu


Khảm


Cấn


1982


Nhâm tuất


Ly


Càn


Thủy đại dương


1983


Quý hợi


Cấn


Đoài


1984


Giáp tý


Đoài


Cấn


Kim đáy biển


1985


Ất sữu


Càn


Ly


1986


Bính dần


Khôn


Khảm


Hỏa trong lò


1987


Đinh mão


Tốn


khôn


1988


Mậu thìn


Chấn


Chấn


Mộc rừng xanh


1989


Kỹ tị


Khôn


Tốn


1990


Canh ngọ


Khảm


Cấn


Thổ bên đường


1991


Tân mùi


Ly


Càn


1992


Nhâm thân


Cấn


Đoài


Kim mũi kiếm


1991


Quý dậu


Đoài


Cấn


1994


Giáp tuất


Càn


Ly


Hỏa đầu núi


1995


Ất hợi


Khôn


Khảm


1996


Bính tý


Tốn


khôn


Thủy dưới khe


1997


Đinh sữu


Chấn


Chấn


1998


Mậu dần


Khôn


Tốn


Thổ tường thành


1999


Kỹ mão


Khảm


Cấn


2000


Canh thìn


Ly


Càn


Kim trong nến


2001


Tân tị


Cấn


Đoài


2002


Nhâm ngọ


Đoài


Cấn


Mộc dương liễu


2003


Quý mùi


Càn


Ly


2004


Giáp thân


Khôn


Khảm


Thủy dòng suối


2005


Ất dậu


Tốn


khôn


2006


Bính tuất


Chấn


Chấn


Thổ nền nhà


2007


Đinh hợi


Khôn


Tốn


2008


Mậu tý


Khảm


Cấn


Hỏa thu lôi


2009


Kỹ sữu


Ly


Càn


2010


Canh dần


Cấn


Đoài


Mộc tùng bách


2011


Tân mão


Đoài


Cấn


2012


Nhâm thìn


Càn


Ly


Thủy dòng nước


2013


Quý tị


Khôn


Khảm


2014


Giáp ngọ


Tốn


khôn


Kim trong cát


2015


Ất mùi


Chấn


Chấn


2016


Bính thân


Khôn


Tốn


Hỏa dười núi


2017


Đinh dậu


Khảm


Cấn


2018


Mậu tuất


Ly


Càn


Mộc bình địa


2019


Kỹ hợi


Cấn


Đoài


2020


Canh tý


Đoài


Cấn


Thổ trên tường



Muốn biết hai cung có xung khắc nhau hay không thì các bạn xem cách trình bày sau.




Về Cung là phần rắc rối khó nhớ nhất nên mới đầu không quen ta ghi lại trên một tờ giấy để tiện tra cứu sau này.



Lại phải nhớ những từ cổ này

Sinh khí, diên niên (phúc đức), Thiên y, phục vì (qui hồn)

Đó là thuật ngữ Cung phi tin đề cập về điều tốt

Ngũ quỉ, Lục sát (du hồn), hoạ hại (tuyệt thể), tuyệt Mệnh Đó là  thuật ngữ Cung phi tin đề cập về điều xấu.

Sau đây là tám cung biến tốt xấu ,



Xem tuổi cưới theo tám Cung Mệnh biến hoá



1.Càn-đoài : sinh khí, tốt; càn-chấn : ngủ quỉ, xấu; càn-khôn :diên niên, phước đức, tốt.; càn-khảm; lục sát (du hồn), xấu; càn-tốn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu; càn-cấn: thiên y, tốt; càn-ly: tuyệt Mệnh, xấu; càn-càn: phục vì (qui hồn), tốt. Xem tuổi cưới



2.Khảm-tốn: sinh khí, tốt. khảm-cấn: ngủ quỷ, xấu. khảm-ly: diên niên (phước đức), tốt. khảm_khôn: tuyệt Mệnh,xấu. khảm_khảm phục vì (qui hồn), tốt



3.Cấn-khôn: sinh khí, tốt. cấn-khảm: ngủ quỷ, xấu. cấn-đoài: diên niên (phước đức). cấn-chấn: lục sát (du hồn), xấu. cấn-ly: họa hại (tuyệt thể), xấu. cấn-càn: thiên y, tốt. cấn -tốn: tuyệt Mệnh, xấu. cấn-cấn: phục vì (quy hồn), tốt.



4.Chấn-ly: sinh khí, tốt. chấn-cấn: ngủ quỉ, xấu. chấn-tốn: diên niên (phước đức), tốt. chấn-cấn: lục sát (du hồn), xấu. chấn-khôn: họa hại (tuyệt thể), xấu. chấn-khảm: thiên y, tốt. chấn-đoài: tuyệt Mệnh, xấu. chấn-chấn: phục vì (qui hồn), tốt.



5.Tốn-khảm: sinh khí, tốt. tốn-khôn: ngũ quỉ, xấu. tốn-chấn: diên niên (phước đức). tốn-đoài: lục sát (du hồn). tốn-càn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. tốn-ly: thiên y, tốt. tốn-cấn: tuyệt Mệnh, xấu. tốn-tốn: phục vì (qui hồn), tốt



6. Ly-chấn: sinh khí, tốt. ly-đoài: ngũ quỉ, xấu. ly-khãm: diên niên (phước đức), tốt. ly-khôn:lục sát (du hồn), xấu. ly-cấn : hoạ hại (tuyệt thể),xấu. ly-tốn: Thiên y, tốt. ly-càn: tuyệt Mệnh, xấu. ly-ly: phục vì (qui hồn), tốt. Xem tuổi cưới



7. Khôn-cấn: sinh khí, tốt. khôn-tốn: ngủ quỉ,xấu. khôn-càn: diên niên (phước đức), tốt. khôn-ly: lục sát (du hồn), xấu. khôn-chấn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. khôn-đoài: thiên y, tốt. khôn-khảm: tuyệt Mệnh, xấu. khôn-khôn: phục vì (qui hồn), tốt.



8. Đoài-càn: sinh khí, tốt. đoài-ly: ngũ quỹ, xấu. đoài-cấn, diên niên (phước đức), tốt. đoài-tốn; lục sát (du hồn), xấu. đoài-khảm: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. đoài-khôn: thiên y, tốt. đoài-chấn: tuyệt Mệnh, xấu. đoài-đoài: phục vì (qui hồn), tốt.



Artikel Terkait

Next Article
« Prev Post
Previous Article
Next Post »
Penulisan markup di komentar
  • Untuk menulis huruf bold gunakan <strong></strong> atau <b></b>.
  • Untuk menulis huruf italic gunakan <em></em> atau <i></i>.
  • Untuk menulis huruf underline gunakan <u></u>.
  • Untuk menulis huruf strikethrought gunakan <strike></strike>.
  • Untuk menulis kode HTML gunakan <code></code> atau <pre></pre> atau <pre><code></code></pre>, dan silakan parse kode pada kotak parser di bawah ini.

Disqus
Tambahkan komentar Anda