Luận đoán tuổi theo TỨ TRỤ

06:20

          TỨ TRỤ và luận đoán tuổi theo TỨ TRỤ




          Vâng như Kinh
Dịch Diễn Giải có đề cập tới và nhiều cuốn sách về Phong thuỷ và Bát tự khác định
nghĩa thì chúng ta được biết Bát tự hay còn gọi là Tứ trụ, gồm các Trụ như: 1- Năm
sinh, 2- Tháng sinh, 3- Ngày sinh , 4- Giờ sinh của một con người, qua đó xác định
các hình thái xung, hợp, hoá qua các hoa giáp can chi tiềm ẩn ngủ hành của các
trụ và các cách tính sao của môn Kinh Dịch để xét đoán vận mệnh của một con người.







          Bằng cách này
các bạn có thể xác định vận mệnh của mình qua Tứ trụ, hoặc xét đoán các vận mệnh
chưa tốt và hoàn thiện bổ xung cho chúng trong quá trình sinh sống cũng như Đặt
tên hay sở thích trang phục để bổ trợ và điều hoà mệnh tuổi của mình qua Tứ trụ.


          Ví
dụ: - Sinh 0h30 phút ngày 25/12/1980


- Năm Canh
thân- Tháng Mậu tý- Ngày Nhâm thân- Giờ Canh tý (Mạc tý)


Năm: Canh thân           KIM - KIM


Tháng: Mậu tý              THỔ - THUỶ


Ngày: Nhâm thân         THUỶ - KIM


Giờ: Canh tý                 KIM - THUỶ


Bát tự thiếu ngủ hành hoả - mộc.


Tại đây chúng ta cần xét đoán vị
trí trụ của mình tức can ngày và đối xứng độ xung khắc với các trụ còn lại, để
biết kết quả.






















Trụ


Can


Giờ sinh


Ngày sinh


Tháng sinh


Năm sinh


Con cái


Ta


Cha, mẹ


Tổ tiên


Chi


Vợ (chồng)


Anh, em, bạn bè


Phúc đức






 THAM KHẢO VỀ NGŨ HÀNH CỦA CAN, CHI:



Ngũ hành của Thiên Can:

Giáp, Ất thuộc Mộc

Bính, Đinh thuộc Hỏa

Mậu, Kỷ thuộc Thổ

Canh, Tân thuộc Kim

Nhâm, Quý thuộc Thủy



Ngũ hành của Địa Chi:

Hợi, Tý thuộc Thủy

Dần, Mão thuộc Mộc

Tị, Ngọ thuộc Hỏa

Thân, Dậu thuộc Kim

Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc Thổ







Ngoài cách tính cơ bản về mặt sinh, khắc, hoá, hợp trong Can Chi của mỗi trụ tuổi để xét đoán, thì chúng ta cần ứng dụng thêm các phương pháp coi Sao hạn trong Tứ trụ để xét đoán một cách kỹ lưỡng hơn.


Artikel Terkait

Next Article
« Prev Post
Previous Article
Next Post »
Penulisan markup di komentar
  • Untuk menulis huruf bold gunakan <strong></strong> atau <b></b>.
  • Untuk menulis huruf italic gunakan <em></em> atau <i></i>.
  • Untuk menulis huruf underline gunakan <u></u>.
  • Untuk menulis huruf strikethrought gunakan <strike></strike>.
  • Untuk menulis kode HTML gunakan <code></code> atau <pre></pre> atau <pre><code></code></pre>, dan silakan parse kode pada kotak parser di bawah ini.

Disqus
Tambahkan komentar Anda